Quy định thủ tục mua bán đất nông nghiệp theo Luật (Mới nhất)

Chưa có đánh giá nào (Đánh giá) icon icon
Chưa có đánh giá nào (Đánh giá) icon icon

Thủ tục bán đất nông nghiệp là một trong những thủ tục pháp lý quan trọng và có rất nhiều người thắc mắc về vấn đề này. Dưới đây là những cập nhật mới nhất về quy trình, thủ tục theo các quy định hiện hành của pháp luật.

Mua bán đất ở hay đất nông nghiệp đều là những thu tục rất quan trọng, đồng thời chứa đựng rất nhiều rủi ro nếu không thực hiện đúng quy định của pháp luật. Để đảm bảo an toàn cho việt mua bán và không mất nhiều tiền, thời gian nếu xảy ra rắc rối, anh/chị cần nắm rõ và sử dụng được các quy định về thủ tục mua bán đất. Dưới đây, chúng tôi sẽ hướng dẫn toàn bộ quy định và quy trình mau bán đất nông nghiệp đúng và nhanh nhất.

Điều kiện sang nhượng (mua bán) quyền sử dụng đất nông nghiệp hiện nay

Dựa vào khoản 1, khoản 3 Điều 188 Luật Đất đai năm 2013 (Luật Đất đai), người sở hữu đất nông nghiệp có quyền làm thủ tục sang nhượng cho người khác khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

  • Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
  • Đất không có bất kỳ tranh chấp nào
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án
  • Trong thời hạn sử dụng đất

Tất cả các thủ tục liên quan đến chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được đăng ký tại cơ quan quản lý đất đai và bắt đầu có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.

Ngoài các điều kiện trên, theo quy định tại điều 191 của Luật đất đai năm 2013, đất nông nghiệp khi bị hạn chế và cấm chuyển nhượng nếu thuộc các trường hợp như sau:

Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.

Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.

Quy định thủ tục mua bán đất nông nghiệp - 1

Thủ tục mua bán đất nông nghiệp (mới nhất)

Trước khu làm thủ tục tại cơ quan chức năng, 02 bên phải tiến hành lập hợp đồng mua bán đất nông nghiệp, 02 bên nhận chuyển nhượng và chuyển nhượng đến văn phòng công chứng để yêu cầu công chứng hợp đồng. Hồ sơ công chứng sẽ bao gồm:

  • Dự thảo hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
  • Chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn…

Sau khi hoàn thành hợp đồng mua bán giữa 02 bên, lúc này mới đủ điều kiện để làm thủ tục chuyển nhượng quyền sở hữu đất nông nghiệp.

Quy định thủ tục mua bán đất nông nghiệp - 2

Toàn bộ quy trình đăng ký biến động đất đai (quy trình chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp) được tiến hành 04 bước như sau:

- Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký biến động đất đai

Hồ sơ gồm có:

  • Đơn xin đăng ký biến động (theo mẫu)
  • Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (có công chứng)
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
  • Chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu, Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản sao)

- Bước 2: Văn phòng đăng ký đất đai tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thực hiện các công việc:

  • Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.
  • Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất.

Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi UBND cấp xã để trao đổi với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Theo quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 61, Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, thời gian thực hiện thủ tục hành chính đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất là không quá 30 ngày.

- Bước 3: Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có)

  • Thuế thu nhập cá nhân: Thuế phải nộp bằng 2% giá trị chuyển nhượng.
  • Lệ phí trước bạ: Lệ phí trước bạ phải nộp bằng 0.5% giá trị chuyển nhượng.
  • Phí thẩm định hồ sơ (Mức thu do HĐND cấp tỉnh quyết định)

- Bước 4: Nhận kết quả theo phiếu hẹn

Trong quá trình làm thủ tục mua bán đất nông nghiệp, 02 bên có nghĩa vụ hợp tác với nhau trong việc cung cấp tất cả các giấy tờ liên quan để đẩy nhanh tiến độ thực thiện. Đối với các trường hợp mua bán bằng hợp đồng viết tay hoặc có nhiều vấn đề còn vướng mắc, chưa rõ ràng, nên tìm đến các văn phòng luật hoặc người am hiểu luật để nhờ hỗ trợ, tránh những rắc rối về sau.

>>>> Xem thêm: